BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ KIM LOẠI NHÓM IIA VÀ NHÔM PHẦN 5
» Thể loại: Hóa» Đăng lúc: 18:04 30 thg 8, 2013
» Đăng bởi: rỒng Nhí
Câu
1: Cho 10,8g kim loại M có hóa trị không đổi tác dụng với 0,15 mol O2. Hòa tan
chất rắn vào d2 HCl dư thu được 3,36l khí H2(đktc). M là
A.
Ca B. Al C. Mg D. Ba
Câu
2: ∑ số hạt p,n,e của X là 60. Số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.
Vậy X là
A.
Cu B. Mg C. Zn D. Ca
Câu
3: Một nguyên tử có tổng số hạt là 40. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 12 hạt. Vậy X là
A.
Ca B. Mg C. Al D. Na
Câu
4: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số e trong các phân lớp p là 7. Nguyên
tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn của X là 8. X, Y là
A.
Al, Br B. Al, Cl C. Cl, Al D. Mg, Cl
Câu
5: Nguyên tố kim loại R chiếm 52,94% về khối lượng trong oxit cao nhất của nó.
Nguyên tố đó là
A.
Mg B. Na C. Al D. Ca
Câu
6: Cho 1,5g kim loại M (hóa trị không đổi) tác dụng với oxi. 0,15 mol . Hòa tan
chất rắn sau phản ứng vào HCl dư ta thấy bay ra 1,68l H2(đktc). M là
A.
Mg B. Ca C. Al D. Ba
Câu
7: Nhiệt phân hoàn toàn 29,55g BaCO3 . Dẫn từ từ khí sinh ra qua 200ml dung
dịch NaOH thu được dung dịch
A.
Cô cạn dung dịch A ở điều kiện thích hợp để nước bay hơi hết thu được 16,7 g
chất rắn. Tính nồng độ NaOH
A.
1,6M B. 2M C. 0,5M D. 1M
Câu
8: Hòa tan hoàn toàn 1,17 g hỗn hợp Zn và kim loại kiềm thổ X trong dung dịch
HCl dư thu được 0,672l khí(đktc). Kim loại X là
A.
Ca B. Ba C. Mg D. Sr
Câu
9: hòa tan 1,2g hỗn hợp Zn và kim loại X hóa trị II trong dung dịch axit HCl
10% vừa đủ thu được 0,672 l khí H2(đktc) và dung dịch B. Hãy cho biết tên kim
loai X và khối lượng dung dịch HCl cần dùng là
A.
Ca và 10,95g B. Mg và 21,9g C. Fe và 1,095g D. Ba và 2,19g
Câu
10: Hòa tan 1,8g muối sunfat của kim loại nhóm IIA vào nước rồi pha loãng cho
đủ 50ml dung dịch. Để phản ứng hết dung dịch này cần 100ml dung dịch BaCl2
0,15M. Công thức phân tử X là
A.
CaSO4 B. SrSO4 C. BeSO4 D. MgSO4
Câu
11: Hòa tan 27,4g Ba vào 100ml hỗn hợp HCl 1M và CuSO4 3M. Khối lượng kết tủa
là
A.
33,1g B. 46,6g C. 12,8g D. 56,4 g
Câu
12: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Có 12,5 g hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 thu được
hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 7,4 g hỗn hợp Z không
có khí thoát ra. Khối lượng Al có trong hỗn hợp ban đầu là
A.
2,7 B. 5,4 C. 10.8 D. đáp án khác
Câu
13: Nhúng một lá nhôm vào dung dịch CuSO4. Sau phản ứng lâý lá nhôm ra thì khối
lượng dung dịch nhẹ đi 2,76g khối lượng Al đã phản ứng là
A.
1,08g B. 10,8g C. 0,54g D. 0,58g
Câu
14: (KA-2007) Thêm m(g) K vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M
thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml Al2(SO4)3 0,1M. Thu được
kết tủa Y. Để lượng kết tủa thu được max thì giá trị m là
A.
1,59 B. 1,17 C. 1,71 D. 1.95
Câu
15: Trộn 3,24g bột Al với 8g Fe2O3 thực hiện phản ứng nhiệt nhôm được chất rắn
A.
Khi cho A tác dụng với với dung dịch NaOH dư có bao nhiêu lít khí thoát
ra(đktc)
A.
0,224 lít B. 0,672 lít C. 0,448 lít D. 0,896 lít
Câu
16: Trộn 0,81g bột Al với Fe2O3 và CuO rồi đốt nóng tiến hành phản ứng nhiệt
nhôm. Sau một thời gian thu được hỗn hợp X rồi hoàn tan hoàn toàn trong dung
dịch HNO3 đun nóng thu được V(l) khi NO (đktc) giá trị của V là
A.0,224l
B. 2,24l C. 0,672l D. 6,72l
Câu
17: Cho 27,4 gam Ba vào 500 gam dung dịch X gồm (NH4)2SO41,32% và CuSO4 2% và
đun nóng, thu được khí Y, dung dịch Z, và m gam kết tủa T. Giá trị của m là
A.
32,3375. B. 52,7250. C. 33,3275. D. 52,7205. .
Câu
18: Hoà tan 2,15 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại kiềm X và 1 kim loại kiềm thổ Y vào
H2O, thu được dung dịch Z và 0,448 lít khí H2 (đktc). Thêm H2SO4 dư vào dung
dịch Z, thu được 2,33 gam kết tủa. Kim loại X và Y lần lượt là
A.
Li, Ba. B. Na, Ba. C. K, Ba. D. Na, Ca.
Câu
19: Cho m gam hỗn hợp X gồm K và Al tác dụng với nước dư, thu được 4,48 lít khí
H2(đktc). Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thì thu được 7,84 lít
H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của K trong X là
A.
83,87%. B. 16,13%. C. 41,94%. D. 58,06%.
Câu
20: Cho m gam Na vào dung dịch chứa 0,1 CuSO4 mol và 0,1 mol Al2(SO4)3 , thu
được kết tủa X. Để thu được lượng kết tủa X lớn nhất thì giá trị của m là
A.
11,5. B. 23,0. C. 20,7. D. 18,4.
Câu
21: Hoà tan hoàn toàn 31,3 gam hỗn hợp gồm K và Ba vào nước, thu được dung dịch
X và 5,6 lít khí H2 (đktc). Sục 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch X, thu
được lượng kết tủa là
A.
49,25 gam. B. 39,40 gam. C. 19,70 gam. D. 78,80 gam.
Câu
22: (B-07): Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng nước dư thì thoát
ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 1,75V lít
khí. Biết các khí đo ở cùng điều kiện. Thành phần phần trăm khối lượng của Na
trong X là
A.
39,87%. B. 29,87%. C. 49,87%. D. 77,31%.
Câu
23: Cho 3,8 g hỗn hợp hai kim loại ở hai chu kỳ liên tiếp thuộc phân nhóm chính
nhóm II, tác dụng với HCl dư cho 6,72l khí H2 (đktc). Xác định 2 kim loại
A.
Mg, Ca B. Be, Mg C. Ca, Sr D. Sr, Ba
Câu
24: Hòa tan 14,2g một hỗn hợp gồm hai muối cacbonat của hai kim loại hóa trị
hai thuộc hai chu kỳ liên tiếp bằng dung dịch HCl dư thu được 3,36 l khí duy
nhất (00C, 1atm) Hai kim loại đó là
A.
Mg, Ca B. Be, Mg C. Ca, Sr D. Sr, Ba
Câu
25: Cho 15,6g hỗn hợp Al và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 17,92l
khí (00C, 1atm). Thành phần phần trăm về khối lượng của Al và Mg trong hỗn hợp
X là
A.
30% và 70% B. 69,23% và 30,77% C. 25% và 75% D. 40% và 60%
Câu
26: Nung hoàn toàn 20g quặng đôlômít thoát ra 5,6 l khí (ở 00C, 0,8 atm). Hàm
lượng CaCO3.MgCO3 trong quặng là bao nhiêu:
A.
92% B. 75% C. 90% D. 80%
Câu
27: Đốt cháy hết mg hỗn hợp gồm Mg, Al, Zn bằng oxi dư thu được (m+16)g oxit.
Cũng mg hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí N2( sản
phẩn khử duy nhất)(đktc) Giá trị của V là
A.
8,96 B. 4,48 C. 3,36 D. 2,24
Câu
28: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại kiềm và 2 kim loại kiềm thổ tan hết trong nước tạo
dung dịch Y và thoát ra 0,12 mol khí H2. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để trung
hòa dung dịch Y là
A.
120ml B. 60ml C. 240ml D. 80ml
Câu
29: Hòa tan 1,62 g Al vào 500ml dung dịch AgNO3 0,12M và dung dịch Cu(NO3)2
0.16M được mg chất rắn. Giá trị của m là
A.
9,78 B. 7,28 C. 10,32 D. 11,2
Câu
30: Hòa tan 4,8 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,2 mol AgNO3 và 0,1 mol
Cu(NO3)2. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được là
A.17,2
B. 28 C. 26 D. 21,6
Câu
31: Dung dịch X có chứa 5 loại ion Mg2+, Ba2+, Ca2+, 0,1mol Cl-, 0,2mol NO3-.
Thêm dần V lít dung dịch Na2CO3 1M vào dung dịch X đến khi được lượng kết tủa
lớn nhất. V có giá trị là
A.
150ml B. 300ml C. 200ml D.250ml
Câu
32: Cho 8 gam Fe2(SO4)3 vào bình chứa 1 lít dung dịch NaOH a M, khuấy kĩ để
phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, tiếp tục thêm vào bình 13,68 gam
Al2(SO4)3 thu được 1,56 gam kết tủa keo trắng. Giá trị của a là
A.
0,2 hoặc 0,2 B. 0,4 hoặc 0,1 C. 0,38 hoặc 0,18 D. 0,42 hoặc 0,18
Câu
33: Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thóat ra V
lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,25V lít khí.
Thành phần % theo khối lượng của Ba trong X là (biết các thể tích khí đo trong
cùng điều kiện)
A.
39,87% B. 65,55% C. 73,23% D. 29,87%
Câu
34: Cho m gam hỗn hợp B gồm CuO, Na2O, Al2O3 hoà tan vào nước (dư) thu được 400
ml dung dịch D chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M và chất rắn G chỉ
gồm một chất. Lọc tách G, cho luồng khí H2 (dư) qua G nung nóng thu được chất
rắn F. Hoà tan hết F trong dung dịch HNO3 thu được 0,448 lít (ở đktc) hỗn hợp
khí gồm NO2 và NO có tỉ khối so với oxi bằng 1,0625. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 34,8 B. 18 C. 18,4 D. 26BẢNG ĐÁP ÁN: DẠNG 5: Một số dạng bài tập khác
Cùng Chuyên Mục
I like pageTrả lời
Đăng nhận xét của bạn