BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ KIM LOẠI NHÓM IIA VÀ NHÔM PHẦN 4
» Thể loại: Hóa» Đăng lúc: 18:02 30 thg 8, 2013
» Đăng bởi: rỒng Nhí
Câu
1: Cho 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M vào V ml dung dịch NaOH 0,1M. Thu được
kết tủa nung tới khối lượng không đổi được 0,51g chất rắn. V là
A.
300ml B. 500ml C. 700ml D. A hoặc C
Câu
2: Cho V l dung dịch NaOH 1M vào 100ml dung dịch AlCl3 2M thu được 3,9 g kết
tủa. tính giá trị của V
A.
150ml B. 400ml C. 150ml hoặc 400ml D. 150ml hoặc 750ml
Câu
3: Cho 200ml dung dịch Al2(SO4)3 1M vào 700ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Phản ứng
kết thúc thu được kết tủa nung kết tủa tới khối lượng không đổi thu được m g
chất rắn. m là
A.
150g B. 20,4g C. 160,2g D. 139,8g
Câu
4: Cho 300ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với V l dung dịch NaOH 1 lượng kết tủa
thu được là 15,6 g. Gía trị max của V là
A.
1l B. 0,6l C. 0,9l D. 1,2l
Câu
5: Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại Al trong dung dịch kiềm dư thu được x lít
khí H2. Cũng hòa tan m gam Al trong dung dịch HCl. Thì thể tích khí H2 thu được
là y lít. Thể tích đo ở cùng điều kiện. So sánh x và y
A.
x = y B. x = 2y C. x = y D. đáp án khác
Câu
6: Hòa tan a(g) hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HCl loãng dư thu được 1344
cm3khí(đktc). Nếu cũng cho a(g) hỗn hợp trên tác dụng với NaOH dư thì sau phản
ứng còn lại 0.6g chất rắn. Thành phần % khối lượng Al là
A.
51,22% B. 57% C. 43% D. 56,5%\
Câu
7: Cho 400ml dung dịch Al(NO3)3 1,5M tác dụng với V(l) dung dịch NaOH 0,5M,
lượng kết tủa thu được là 15,6g. Gía trị max của V là
A.
4,4l B. 2,2l C. 4,2l D. đáp án khác
Câu
8: Cho 16,7g hỗn hợp Al, Fe, Zn tác dụng với NaOH dư thấy thoát ra 5,04l khí
(đktc) và một phần chất rắn không tan. Lọc lấy phần không tan hòa tan hết bằng
dung dịch HCl dư ( không có không khí ) thấy thoát ra 2,24 l (đktc). % khối
lượng Al trong hỗn hợp là
A.
58,38% B. 24,25% C. 16,17% D. 8,08%
Câu
9: Hòa tan hoàn toàn 0,54g Al trong 0,5 l dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung
dịch
A.
Thêm V(l) dung dịch NaOH 0,1M cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần nung kết
tủa tới khối lượng không đổi ta được chất rắn nặng 0,51g. V có giá trị là
A.
1.1 lít B. 0,8 lít C. 1,2 lít D. 1.5 lít
Câu
10: Hòa tan hoàn toàn 9g hỗn hợp bột gồm Mg và Al bằng H2SO4 loãng thu được khí
X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào Y sao cho kết tủa đạt giá trị
max thì dừng lại lọc kết tủa nung tới khối lượng không đổi thu được 16,2g chất
rắn. Thể tích khí X thu được ở(đktc) là
A.10,08
lít B. 7,84 lít C. 6,72 lít D. 8,96 lít
Câu
11: Cho hỗn hợp Na, K và Ba tác dụng hết với nước, thu được dung dịch X và 6,72
lít khí H2 (đktc). Nếu cho X tác dụng hết với dung dịch Al(NO3)3thì số gam kết
tủa lớn nhất thu được là
A.
7,8 gam. B. 15,6 gam. C. 46,8 gam. D. 3,9 gam
Câu
12: Cho 18,6 gam hỗn hợp X gồm K và Al tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu
được 0,7 mol H2. Nếu cho 18,6 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thì lượng
muối thu được là
A.
68,30 gam. B. 63,80 gam. C. 43,45 gam. D. 44,35 gam.
Câu
13: Cho 20,1 gam hỗn hợp X chứa Al, Mg, Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư,
thu được 6,72 lít H2 (đktc). Mặt khác, nếu hoà tan hết 20,1 gam X bằng dung
dịch HCl, thu được 15,68 lít H2 (đktc). Số gam Al2O3 trong 20,1 gam X là
A.
5,4. B. 9,6. C. 10,2. D. 5,1 .
Câu
14: Chia 23,2 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Al thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho
tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Phần 2 cho tác
dụng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn dung dịch thì thu được m gam chất rắn. Giá
trị của m là
A.
51,6. B. 25,8. C. 40,0. D. 37,4.
Câu
15: Hòa tan hoàn toàn 0,54g Al trong 0,5l dung dịch H2SO4 0.1M được dung dịch
A.
Thêm V l dung dịch NaOH 0,1M cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần. Nung kết
tủa đến khối lượng không đổi ta được chất rắn nặng 0,51g. tính V
A.
0,8 lít B. 1,1 lít C. 1,2 lít D. 1,5 lít
Câu
16: Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch có chứa 26,7g AlCl3 cho đến khi
thu được 11,7g kết tủa thì dừng lại thì đã dùng hết V l NaOH. Gía trị của V là
A.
0,45 hoặc 0,6 B. 0,6 hoặc 0,65 C. 0,65 hoặc 0,75 D. 0,45 hoặc 0,65
Câu
17: Hòa tan vừa hết mg Al vào dung dịch NaOH thì thu được dung dịch X và 3,36l
khí H2(đktc). Rót từ từ dung dịch HCl 0,2M vào dung dịch X thì thu được 5,46g
kết tủa. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A.
0,35M B. 0,35M hoặc 0,5M C. 0,35M hoặc 0,95M D. 0,35M hoặc 0,7M
Câu
18: Rót từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào 150ml dung dịch AlCl3 0,04M đến khi
thu được lượng kết tủa lớn nhất, nhỏ nhất. Thể tích dung dịch Ba(OH)2 đã dùng
tương ứng là
A.
45ml và 60 ml B. 45 ml và 90 ml C. 90 ml và 120 ml D. 60 ml và 90 ml
Câu
19: Cho mg Na tan hết trong 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M. Sau phản ứng thu được
0,78g kết tủa. Gía trị của m là
A.
0,69g B. 0,69g hoặc 3,45g C. 0,69 g hoặc 3,68g D. 0,69g hoặc 2,76g
Câu
20: Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng với 25 ml dung dịch NaOH tạo ra được 0,78
gam kết tủa. Nồng độ mol của NaOH đã dùng là
A.
1,2M B. 2,8M C. 1,2 M và 4M D. 1,2M hoặc 2,8M
Câu
21: Cho 150 ml dung dịch NaOH 7M tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M .
Nồng độ mol của dung dịch NaOH sau phản ứng là
A.
1M B. 2M C. 3M D. 4M
Câu
22: Trong một cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl3 2M. Rót vào cốc 200 ml dung dịch
NaOH a M, được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi
được 5,1 gam chất rắn. Giá trị của a là
A.
2 B. 1,5 hoặc 3 C. 1 hoặc 1,5 D. 1,5 hoặc 7,5
Câu
23: Hoà tan a gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lit khí
H2 (ở đktc). Cùng lượng hỗn hợp trên hoà tan trong dung dịch NaOH dư thu được
13,44 lít khí H2(ở đktc). Giá trị của a là
A.
3,9 B. 7,8 C. 11,7 D. 15,6
Câu
24: Cho a mol AlCl3 vào 200 gam dung dịch NaOH 4% thu được 3,9g kết tủa. Giá
trị của a là
A.
0,05 B. 0,0125 C. 0,0625 D. 0,125
Câu
25: Cho 200ml dung dịch H2SO4 0,5M vào dung dịch chứa a mol NaAlO2 được 7,8 gam
kết tủa. Giá trị của a là
A.
0,025 B. 0,05 C. 0,1 D. 0,125
Câu
26: Tính lượng kết tủa tạo thành khi trộn lẫn dung dịch chứa 0,0075 mol NaHCO3
với dung dịch chứa 0,01 mol Ba(OH)2
A.
1,4775g B. 2,995g C. 0,73875g D. 1,987g
Câu
27: Cho dung dịch chứa 16,8 gam NaOH vào dung dịch hỗn hợp chứa 8 gam
Fe2(SO4)3và 13,68 gam Al2(SO4)3, sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
500 ml dung dịch A và kết tủa. Nồng độ mol các chất trong dung dịch A là
A.
[Na2SO4] = 0,12M, [NaAlO2] = 0,12M B. [NaOH] = 0,12M, [NaAlO2] = 0,36M C.
[NaOH] = 0,6M], [NaAlO2] = 0,12M D. [Na2SO4] = 0,36M, [NaAlO2] = 0,12M
Câu
28: Hòa tan 21 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 bằng HCl được dung dịch A và 13,44
lít H2(ở đktc). Thêm V lít dung dịch NaOH 0,5M vào dung dịch A thu được 31,2
gam kết tủa. Giá trị của V là ?
A.
2,4 B. 2,4 hoặc 4 C. 4 D. 1,2 hoặc 2
Câu
29: Hòa tan 3,9 gam Al(OH)3 bằng 50 ml NaOH 3M được dung dịch X. Thêm V lít
dung dịch HCl 2M vào dung dịch X thu được 1,56 gam kết tủa. Giá trị của V
là
A.
0,02 B. 0,24 C. 0,06 hoặc 0,12 D. 0,02 hoặc 0,24
Câu
30: Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm MgCl2 0,3M, AlCl3 0,45 M và HCl 0,55M
tác dụng hoàn toàn với V lít dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2
0,01M. Gía trị của V để được kết tủa lớn nhất và lượng kết tủa nhỏ nhất lần
lượt là
A.
1,25lít và 1,475lít B. 1,25lít và 14,75lít C. 12,5lít và 14,75lít D. 12,5lít và
1,475lít
Câu
31: Cho 150 ml dung dịch NaOH 7M tác dụng với 250 ml dung dịch Al2(SO4)3
0,625M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A.
7,8 B. 15,6 C. 10,2 D. 3,9
Câu
32: Cho 200 ml dung dịch NaOH aM tác dụng với 500 ml dung dịch AlCl3 0,2M được
kết tủa, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 1,02 gam chất
rắn. Giá trị lớn nhất của a là
A.
1,9 B. 0,15 C. 0,3 D. 0,2
Câu
33: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M,
lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Gía trị lớn nhất của V là
A.
1,2 B. 1,8 C. 2,4 D. 2
Câu
34: Thêm m gam kali vào 300 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu
được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu
được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là
A.
1,59 B. 1,17 C. 1,71 D. 1,95
Câu
35: Cho V lít dung dịch NaOH 0,3M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được
kết tủa. Nung kết tủa này đến khối lượng không đổi thì được 1,02 gam chất rắn.
Giá trị của V là
A.
0,2 và 1 B. 0,2 và 2 C. 0,3 và 4 D. 0,4 và 1
Câu
36: Khi cho 130 ml AlCl3 0,1M tác dụng với 20 ml dung dịch NaOH, thì thu được
0,936 gam kết tủa. Nồng độ mol của NaOH là
A.
1,8M B. 1,8 M hoặc 2,4M C. 1,8 M hoặc 2M D. 2M
Câu
37: Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch AlCl3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml
dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng kết tủa nhỏ nhất khi V biến thiên trong
đoạn 200mlV280ml.
A.
1,56g B. 3,12g C. 2,6g D. 0,0g
Câu
38: Thêm 150 ml dung dịch NaOH 2M vào một cốc đựng 100 ml dung dịch AlCl3 xM,
sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,1 mol chất kết tủa. Thêm tiếp
100 ml dung dịch NaOH 2M vào cốc, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có
0,14 mol chất kết tủa. Giá trị của x là
A.
1,6 B. 1,0 C. 0,8 D. 2
Câu
39: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với dung dịch NaOH 0,5M thu được 7,8
gam kết tủa. Thể tích dung dịch NaOH 0,5M lớn nhất dùng là
A.
0,6 lít B. 1,9 lít C. 1,4 lít D. 0,8 lít
Câu
40: Thêm NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol HCl và 0,01 mol AlCl3. Lượng kết tủa
thu được lớn nhất và nhỏ nhất ứng với số mol NaOH lần lượt là:
A.
0,04 mol và 0,05 mol B. 0,03 mol và 0,04 mol C. 0,01 mol và 0,02 mol D. 0,02
mol và 0,03 mol
Câu
41: Hoà tan 0,54 gam Al trong 0,5 lít dung dịch H2SO4 0,1M được dung dịch X.
Thêm V lít dung dịch NaOH 0,1M vào dung dịch X được kết tủa, nung kết tủa
đến khối lượng không đổi ta được 0,51 gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của V là
A.
1,2 B. 1,1 C. 1,5 D. 0,8
Câu
42: Cho m gam Kali vào 250ml dung dịch A chứa AlCl3 xM, sau khi phản ứng kết
thúc thu được 5,6 lít khí (ở đktc) và một lượng kết tủa. Tách kết tủa, nung
đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. Giá trị của x là
A.
0,15 B. 0,12 C. 0,55 D. 0,6
Câu
43: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước được dung dịch trong
suốt X. Thêm dần dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch X nhận thấy khi bắt đầu
thấy xuất hiện kết tủa thì thể tích dung dịch HCl 1M đã cho vào là 100 ml còn
khi cho vào 200 ml hoặc 600 ml dung dịch HCl 1M thì đều thu được a gam kết tủa.
Giá trị của a và m lần lượt là
A.
7,8 và 9,5 B. 15,6 và 19,5 C. 7,8 và 39 D. 15,6 và 27,7
Câu
44: Cho 200ml dung dịch KOH vào 200ml dung dịch AlCl3 1M thu được 7,8 gam kết
tủa. Nồng độ mol của dung dịch KOH đã dùng là:
A.
1,5M hoặc 3,5M B. 3M C. 1,5M D. 1,5M hoặc 3M
Câu
45: Thêm 240 ml dung dịch NaOH 1M vào một cốc thuỷ tinh đựng 100ml dung dịch
AlCl3nồng độ x mol/l, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08
mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100 ml dung dịch NaOH 1M vào cốc, khuấy đều đến
phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,06 mol chất kết tủa. Giá trị của x
là
A.
0,75 B. 1 C. 0,5 D. 0,8
Câu
46: Cho m gam Na vào 200 gam dung dịch Al2(SO4)3 1,71%, sau khi phản ứng hoàn
toàn thu được 0,78 gam kết tủa. Giá trị của m là
A.
1,61 B. 1,38 hoặc 1,61 C. 0,69 hoặc 1,61 D. 1,38
Câu
47: Dung dịch A chứa m gam KOH và 40,2 gam KAlO2. Cho 500 ml dung dịch HCl 2M
vào dung dịch A thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị của m là
A.
22,4 hoặc 44,8 B. 12,6 C. 8 hoặc 22,4 D. 44,8
Câu
48: Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu
được 0,78 gam kết tủa. Nồng độ mol nhỏ nhất của dung dịch NaOH đã dùng là
A.
0,15M B. 0,12M C. 0,28M D. 0,19M
Câu
49: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol
H2SO4 đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất
của V để thu được lượng kết tủa trên là
A.
0,9 B. 0,45 C. 0,25 D. 0,6
Câu
50: Cho 120 ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH thu được
7,8 gam kết tủa. Nồng độ mol/l lớn nhất của NaOH là?
A.
1,7M B. 1,9M C. 1,4M D. 1,5M
Câu
51: Một cốc thuỷ tinh chứa 200ml dung dịch AlCl3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml
dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng kết tủa lớn nhất khi V biến thiên trong
đoạn 250mlV320ml.
A.
3,12g B. 3,72g C. 2,73g D. 8,51g
Câu
52: Hoà tan hoàn toàn 19,5 gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước được 500ml dung
dịch trong suốt X. Thêm dần dần dung dịch HCl 1M vào dung dịch X đến khi bắt
đầu thấy xuất hiện kết tủa thì dừng lại nhận thấy thể tích dung dịch HCl 1M đã
cho vào là 100ml. Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch
A.
[NaAlO2] = 0,2M; [NaOH] = 0,4M B. [NaAlO2] = 0,2M; [NaOH] = 0,2M C. [NaAlO2] =
0,4M; [NaOH] =0,2M D. [NaAlO2] = 0,2M
Câu
53: Cần ít nhất bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M cần cho vào 500 ml dung dịch
NaAlO20,1M để thu được 0,78 gam kết tủa
A.
10 B. 100 C. 15 D. 170
Câu
54: Cho V lít dung dịch NaOH 0,4M vào dung dịch có chứa 58,14 gam Al2(SO4)3 thu
được 23,4 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A.
2,68 B. 6,25 C. 2,65 D. 2,25
Câu
55: Rót V ml dung dịch NaOH 2M vào cốc đựng 300 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,25M
thu được kết tủa. Lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam
chất rắn. Giá trị lớn nhất của V là
A.
150 B. 100 C. 250 D. 200
Câu
56: Cho V ml dung dịch NaOH 0,1M vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)30,1M, sau các
phản ứng kết thúc, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi
được 0,51 gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của V là
A.
500 B. 800 C. 300 D. 700
Câu
57: Cho dung dịch NaOH 0,3M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M sau các phản
ứng kết thúc, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 1,02
gam chất rắn. Thể tích dung dịch NaOH lớn nhất đã dùng là
A.
2 lít B. 0,2 lít C. 1 lít D. 0,4 lít
Câu
58: Thêm dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol NaOH và 0,1 mol
NaAlO2thu được 0,08 mol chất kết tủa. Số mol HCl đã thêm vào là
A.
0,16 mol B. 0,18 hoặc 0,26 mol C. 0,08 hoặc 0,16 mol D. 0,26 mol
Câu
59: Cho 250ml dung dịch NaOH 2M vào 250ml dung dịch AlCl3 xM, sau khi phản ứng
hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị của x là.
A.
1,2 B. 0,3 C. 0,6 D. 1,8
Câu
60: Trong 1 cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl3 0,2M. Rót vào cốc 100 ml dung dịch
NaOH, thu được một kết tủa, đem sấy khô và nung đến khối lượng không đổi thu
được 1,53 gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng là
A.
0,9M B. 0,9M hoặc 1,3M C. 0,5M hoặc 0,9M D. 1,3M
Câu
61: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch Ba(OH)2 0,25M,
lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
A.
2,4 B. 1,2 C. 2 D. 1,8
Câu
62: Thêm dần dần Vml dung dịch Ba(OH)2 vào 150ml dung dịch gồm MgSO4 0,1M và
Al2(SO4)3 0,15M thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Tách kết tủa, nung đến
khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m.
A.
22,11 B. 5,19 C. 2,89 D. 24,41
Câu
63: Thêm m gam Na vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được
dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được
kết tủa Y. Để thu được lượng Y lớn nhất thì giá trị của m là
A.
2,3 B. 0,46 C. 0,23 D. 0,69
Câu
64: Hỗn hợp A gồm Al và Al2O3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 1,8:10,2. Cho A
tan hết trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch B và 0,672 lít khí (ở
đktc). Cho B tác dụng với 200ml dung dịch HCl thu được kết tủa D, nung D ở
nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 3,57 gam chất rắn. Tính nồng độ
mol lớn nhất của dung dịch HCl đã dùng.
A.
0,75M B. 0,35M C. 0,55M D. 0,25M
Câu
65: Cho dung dịch A chứa 0,05 mol NaAlO2 và 0,1 mol NaOH tác dụng với dung dịch
HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl 2M lớn nhất cần cho vào dung dịch A để thu được
1,56 gam kết tủa là
A.
0,06 lít B. 0,18 lít C. 0,12 lít D. 0,08 lít
Câu
66: Khi cho V ml hay 3V ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 400 ml dung dịch
AlCl3xM ta đều cùng thu được một lượng chất kết tủa có khối lượng là 7,8 gam.
Giá trị của x là.
A.
0,75 B. 0,625 C. 0,25 D. 0,75 hoặc 0,25
Câu
67: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp K2O, Al2O3 vào nước được dung dịch A chỉ
chứa một chất tan duy nhất. Cho từ từ 275ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch A
thấy tạo ra 11,7 gam kết tủa. Giá trị của m là.
A. 29,4 B. 49 C. 14,7 D. 24,5
BẢNG ĐÁP ÁN: DẠNG
4: Bài tập về tính lướng tính của oxit, hidroxit nhôm
1D
2D 3A 4A 5A 6A 7A 8D 9A 10A 11B 12A 13D 14C 15B 16D 17C 18A 19B 20D 21A 22D 23D
24C 25D 26A 27D 28B 29C 30D 31B 32A 33D 34B 35A 36B 37A 38A 39C 40A 41B 42D 43C
44A 45B 46C 47D 48A 49B 50B 51C 52C 53A 54C 55C 56D 57C 58B 59C 60B 61C 62B 63D
64C 65C 66B 67D
Cùng Chuyên Mục
Đăng nhận xét của bạn